Các câu hỏi trong sách luật chứng khoán hiện hành.
Các câu hỏi và đáp án mình đã kiểm tra rất kỹ trong “Giáo trình Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán” và trong bộ “luật chứng khoán 2019” cũng như các nghị định đang được áp dụng như “nghị định 155/2020 NĐ-CP“. Nếu có câu nào các bạn cảm thấy chưa được chính xác hoặc nếu có bất kỳ thắc mắc thì nhắn tin với mình qua zalo: 0366.282.656 để góp ý nhé. Luật là 1 môn học khô khan nên mình cũng đã cố gắng lấy nhiều ví dụ để mọi người hiểu một cách logic hơn.
1. Cơ quan quản lý nào sau đây là cơ quan quản lý “trực tiếp” về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
a. Chính phủ.
b. UBCK NN.
c. SGDCK.
d. Tất cả các phương án trên.
1.1 Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và TTCK là:
a. Chính phủ.
b. Bộ tài chính.
c. UBCK NN.
d. Tất cả các phương án trên.
Note: Tất cả các cơ quan đều có trách nhiệm quản lý tùy vào thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trong đó UBCK quản lý “trực tiếp” thị trường chứng khoán.
2. Nội dung nào thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật chứng khoán.
a. Thành lập, tổ chức và hoạt động của các loại hình doanh nghiệp.
b. Tất cả hoạt động chào bán, phát hành chứng khoán của doanh nghiệp.
c. Hoạt động chào bán chứng khoán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và TTCK.
3. Hệ thống pháp luật về chứng khoán và TTCK Việt Nam gồm những văn bản nào sau đây.
A. Luật, nghị định, thông tư hướng dẫn lĩnh vực chứng khoán và TTCK.
b. Luật, nghị định, thông tư và các quy chế nghiệp vụ hướng dẫn về chứng khoán và TTCK.
c. Tất cả các luật, nghị định, thông tư do các cơ quản nhà nước có thẩm quyền ban hành.
Note: Trong sách ghi chính xác là đáp án A.
4. Thị trường chứng khoán là nơi:
a. Huy động vốn trung hạn.
b. Huy động vốn dài hạn.
c. Huy động vốn ngắn hạn.
d. Cả a và b.
5. Mức phạt tối đa cho hành vi thao túng thị trường, giao dịch nội bộ là:
a. Gấp 10 lần khoản thu trái pháp luật đối với tổ chức và gấp 5 lần đối với cá nhân.
b. Gấp 5 lần khoản thu trái pháp luật đối với tổ chức và gấp 10 lần đối với cá nhân.
6. Mức phạt tiền tối đa đối với các hành vi vi phạm khác trên thị trường chứng khoán:
a. Phạt tối đa 3 tỷ đồng đối với tổ chức và 1.5 tỷ đồng đối với cá nhân.
b. Phạt tối đa 1.5 tỷ đồng đối với tổ chức và 3 tỷ đồng đối với cá nhân.
Note: Mức phạt tiền của tổ chức gấp đôi mức phạt của cá nhân.
6. Doanh nghiệp nào sau đây được xác định là công ty đại chúng theo pháp luật chứng khoán.
a. Doanh nghiệp có vốn điều lệ đã góp là 10 tỷ đồng và có 300 cổ đông.
b. Doanh nghiệp có vốn điều lệ đã góp 55 tỷ đồng và có 150 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ 5% số cổ phần có quyền biểu quyết của doanh nghiệp.
c. Doanh nghiệp C đã chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với UBCK NN.
d. Tất cả các phương án trên.
Note: Theo luật chứng khoán 2019, công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc 1 trong 2 trường hợp sau đây: (1) công ty đã thực hiện chào bán ra công chúng. (2) Công ty có vốn góp tối thiểu 30 tỷ, có ít nhất 10% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 NĐT không phải cổ đông lớn sở hữu, không tính NĐT chứng khoán chuyên nghiệp.
Nếu vốn điều lệ dưới 1000 tỷ, thì có ít nhất 15% cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 NĐT không phải cổ đông lớn sở hữu, không tính NĐT chứng khoán chuyên nghiệp.
7. Công ty đại chúng không có nghĩa vụ nào sau đây.
a. Đăng ký cổ phiếu tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
b. Công bố thông tin theo quy định pháp luật chứng khoán.
c. Tuân thủ quy định về quản trị công ty đại chúng.
d. Niêm yếu chứng khoán trên SGDCK.
Note: Công ty đã niêm yết trên SGDCK là công ty đại chúng, nhưng công ty đại chúng không nhất thiết phải niêm yết. Niêm yếu cổ phiếu trên SGDCK với mục đích là tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu cho doanh nghiệp đấy.
8. “Mô hình tổ chức và hoạt động của công ty đại chúng bắt buộc phải có Ban kiểm soát” là:
a. Đúng.
B. Sai.
Note: Để tạo điều kiện linh hoạt cho công ty đại chúng, doanh nghiệp có thể lựa chọn mô hình có Ban kiểm soát hoặc lựa chọn mô hình có Ủy ban kiểm toán trực thuộc Hội đồng quản trị.
9. Công ty A niêm yếu trên SGDCK, có số lượng thành viên Hội đồng quản trị là 08 thành viên. Vậy công ty A phải có tối thiểu bao nhiêu thành viên Hội đồng quản trị độc lập.
A. 02 thành viên.
B. 03 thành viên.
C. 04 thành viên.
D. 05 thành viên.
Note: Tổng số lượng thành viên HĐQT của công ty đại chúng ít nhất là 3 người, nhiều nhất là 11 người (bao gồm cả thành viên HĐQT độc lập). Trong đó đảm bảo ít nhất 1/3 tổng số thành viên của HĐQT là thành viên độc lập để đảm bảo tính minh bạch, tăng cường sự giám sát.
Như vậy:
HĐQT từ 03-05 thành viên, phải có tối thiểu 01 thành viên độc lập.
HĐQT từ 06-08 thành viên, phải có tối thiểu 02 thành viên độc lập.
HĐQT từ 09-11 thành viên, phải có tối thiểu 03 thành viên độc lập.
10. Trừ trường hợp công ty đại chúng là tổ chức tín dụng, công ty đại chúng không được cung cấp khoản vay hoặc bảo lãnh cho đối tượng nào sau đây.
a. Tất cả cá nhân, bao gồm các cá nhân là cổ đông và các cá nhân khác không phải cổ đông công ty.
b. Cổ đông công ty đại chúng và người có liên quan của cổ đông đó là cá nhân.
c. Không hạn chế về cho vay, cáp tín dụng của công ty đại chúng.
11. Tổ chức nào được phép tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán:
a. Chỉ có SGDCK Việt Nam.
b. SGDCK Việt Nam và công ty con.
c. SGDCK và VSDC.
d. UBCKNN, SGDCK.
Note: SGDCK Việt Nam (VNX) có 2 công ty con là SGDCK Hà Nội (HNX) và SDGCK Hồ Chí Minh(HOSE).
12. Chọn đáp án đúng.
A. Các công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM bắt buộc phải có lãi.
B. Các công ty đại chúng đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM không bắt buộc phải có lãi.
13. Cổ phiếu của công ty đại chúng được đăng ký niêm yết trên SGDCK.
a. Phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM tối thiểu 02 năm đối với mọi trường hợp.
b. Phải đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM tối thiểu 02 năm, trừ trường hợp tổ chức đăng ký đã chào bán chứng khoán ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa.
c. Chỉ cần đáp ứng các tiêu chí về hoạt động kinh doanh có lãi và không cần đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch UPCOM.
14. Đối tượng nào sau đây được đăng ký làm thành viên của SGDCK Việt Nam.
a. Công ty chứng khoán.
b. Ngân hàng thương mại.
c. Công ty đại chúng.
d. Cả A và B.
Note: Công ty đại chúng niêm yết cổ phiếu nên SGDCK để tăng tính thanh khoản cho cổ phiếu, chứ không phải là thành viên của SGDCK.
15. NĐT cá nhân được.
a. Mở duy nhất 01 tài khoản giao dịch chứng khoán.
b. Mở nhiều tài khoản tại mỗi công ty chứng khoán.
c. Mở nhiều tài khoản giao dịch chứng khoán theo nguyên tắc tại 01 công ty chứng khoán nhà đầu tư chỉ được mở 01 tài khoản giao dịch chứng khoán.
Note: NĐT có thể mở tài khoản tại VPS, SSI, VND… mỗi công ty 1 tài khoản.
16. Công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức.
a. Công ty cổ phần.
b. Công ty TNHH.
c. A hoặc B.
d. Tất cả các loại hình doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh Nghiệp.
16.1 Công ty chứng khoán “không” được tổ chức dưới hình thức.
a. Công ty cổ phần.
b. Công ty TNHH.
c. Công ty hợp danh.
Note: Công ty hợp danh là loại hình doanh nghiệp mà các thành viên phải chịu trách nhiệm vô hạn về các khoản nợ của công ty. Có nghĩa tài sản cá nhân của thành viên công ty có thể bị sử dụng để thanh toán các khoản nợ của công ty nếu công ty không có đủ khả năng thanh toán. Còn đối với công ty TNHH hay công ty cổ phần thì cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ trong phạm vi vốn đã góp, tức là công ty mà có phá sản thì cổ đông chỉ bị mất vốn đã góp chứ không cần phải bán tài sản cá nhân để trả nợ. Tính chất của công ty hợp danh không phù hợp với công ty chứng khoán. Thường công ty chứng khoán dưới hình thức là công ty cổ phần, còn hình thức TNHH cũng ít khi được sử dụng.
17. Đâu là “nghiệp vụ” của công ty chứng khoán.
a. Tư vấn đầu tư.
b. Bảo lãnh phát hành.
c. Cung cấp dịch vụ giao dịch ký quỹ.
d. Cả A và B.
Note: Các nghiệp vụ của công ty chứng khoán bao gồm môi giới, tư vấn đầu tư, bảo lãnh phát hành, tự doanh. Còn lại thì gọi là dịch vụ cung cấp đi kèm chứ không phải nghiệp vụ.
18. Vốn điều lệ tối thiểu trong trường hợp công ty chứng khoán chỉ cung cấp 03 nghiệp vụ là tư vấn đầu tư chứng khoán, môi giới chứng khoán và tự doanh chứng khoán ở thị trường cơ sở là ?
a. 50 tỷ.
b. 85 tỷ.
c. 165 tỷ.
d. 250 tỷ.
Note: Vốn yêu cầu theo từng nghiệp vụ ở thị trường chứng khoán cơ sở:
– Tư vấn: 10 tỷ.
– Môi giới: 25 tỷ.
– Tự doanh: 50 tỷ.
– Bảo lãnh: 165 tỷ.
Nếu công ty cung cấp nhiều dịch vụ ở thị trường cơ sở thì vốn điều lệ tối thiểu là tổng số vốn tương ứng với từng nghiệp vụ.
18.1 Để có thể cung cấp các nghiệp vụ về chứng khoán phái sinh, một công ty chứng khoán tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện về vốn và vốn chủ sở hữu tối thiểu là ?
a. Môi giới 800 tỷ, Tự doanh 600 tỷ, Tư vấn 250 tỷ. Nếu cung cấp cả 3 thì ít nhất là 800 tỷ.
b. Môi giới 800 tỷ, Tự doanh 600 tỷ, Tư vấn 250 tỷ. Nếu cung cấp cả 3 thì ít nhất là 1650 tỷ.
Note: Thị trường cơ sở thì tính tổng vốn của từng nghiệp vụ, thị trường phái sinh thì vốn ít nhất 800 tỷ là đủ cung cấp cả 3 dịch vụ.
19. Tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa tại các công ty chứng khoán là:
a. 100% vốn điều lệ áp dụng đối với tất cả các công ty chứng khoán.
b. 100% vốn điều lệ, ngoài trừ Nghị Quyết Đại hội đồng cổ đông và Điều lệ công ty có quy định cụ thể khác nhỏ hơn.
c. 51%.
d. 49%.
Note: Nếu cổ đông là cá nhân và người có liên quan thì chỉ được sở hữu tối đa 49% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ chứng khoán.
20. Công ty chứng khoán không được phép.
a. Mua, góp vốn bất động sản để kinh doanh.
b. Đầu tư vào cổ phiếu hoặc phần vốn góp của công ty có sở hữu trên 50% vốn điều lệ của công ty chứng khoán, trừ trường hợp mua cổ phiếu lô lẻ theo yêu cầu của khách hàng.
c. Đầu tư quá 20% tổng số cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một tổ chức niêm yết.
d. Tất cả các phương án trên.
Note: Ý b còn có nghĩa cụ thể hơn là công ty chứng khoán không được đầu tư ngược lại vào “công ty mẹ” để tránh tình trạng sở hữu chồng chéo.
21. Nguyên tắc khớp lệnh trên thị trường chứng khoán.
a. Giá, thời gian, khối lượng.
b. Thời gian, giá, khối lượng.
22. Hình thức tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán.
a. Thị trường tập trung (SGDCK).
b. Thị trường phi tập trung (OTC).
c. Cả A và B.
23. Khẳng định nào sau đây là đúng.
a. Việc chào bán chứng khoán riêng lẻ được sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
b. Việc chào bán chứng khoán riêng lẻ không được sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
Note: Chỉ có chào bán chứng khoán công khai mới được sử dụng phương tiện thông tin đại chúng.
24. “Trái phiếu” không chuyển đổi, không kèm chứng quyền phát hành riêng lẻ được chuyển nhượng giữa các đối tượng nào sau đây.
a. Chỉ được chuyển nhượng giữa NĐT chuyên nghiệp.
b. Chỉ được chuyển nhượng giữa NĐT chuyên nghiệp, NĐT chiến lược.
c. Không hạn chế đối tượng chuyển nhượng.
Note: NĐT chiến lược (cổ đông chiến lược) liên quan tới “cổ phần”, đồng hành lâu dài để phát triển doanh nghiệp chứ không phải chủ nợ (người nắm giữ trái phiếu).
25. Đối tượng chào bán cổ phiếu riêng lẻ với giá thấp hơn mệnh giá (Thấp hơn 10.000 VND).
a. NĐT chiến lược.
b. NĐT chuyên nghiệp.
c. Không hạn chế NĐT.
Note: Chỉ có NĐT chiến lược, đồng hành lâu dài (giữ cổ phiếu ít nhất 3 năm) với công ty thì mới được mua cổ phiếu riêng lẻ với giá thấp hơn mệnh giá.
26. Tổ chức phát hành (TCPH) chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng phải đáp ứng điều kiện về kết quả kinh doanh.
a. Hoạt động kinh doanh của 03 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi.
b. Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi.
c. Hoạt động kinh doanh của 01 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi.
27. Tổ chức phát hành (TCPH) chào bán cổ phiếu thêm ra công chúng phải đáp ứng điều kiện về kết quả kinh doanh.
a. Hoạt động kinh doanh của 03 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi.
b. Hoạt động kinh doanh của 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi.
c. Hoạt động kinh doanh của 01 năm liên tục liền trước năm đăng ký chào bán phải có lãi.
Note: Chào bán thêm thì chỉ cần 01 năm, chào bán lần đầu thì cần 02 năm liền trước phải có lãi.
28. Đối tượng nào sau đây được chào bán cổ phiếu ra công chúng.
a. Công ty cổ phần.
b. Công ty TNHH chào bán cổ phiếu ra công chứng để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
c. Cổ đông của công ty đại chúng.
d. Tất cả các phương án trên.
29. Hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng bao gồm.
a. Giấy đăng ký chào bán.
b. Điều lệ của tổ chức phát hành (TCPH).
c. Bản cáo bạch.
d. Tất cả các đáp án trên.
29.1 Tài liệu quan trọng nhất khi doanh nghiệp chào bán cổ phiếu ra công chúng.
a. Giấy đăng ký chào bán.
b. Điều lệ của tổ chức phát hành (TCPH).
c. Bản cáo bạch.
30. Công ty quản lý quỹ được tổ chức dưới hình thức.
a. Công ty TNHH
b. Công ty cổ phần
c. Cả A và B.
D. Tất cả các loại hình doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh Nghiệp.
31. Nghiệp vụ của công ty quản lý quỹ là:
a. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
b. Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
c. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
d. Tất cả các phương án trên.
32. UBCK NN thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khi.
a. Có văn bản đề nghị rút Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán.
b. Không tiến hành hoạt động nghiệp vụ quản lý quỹ trong thời gian 02 năm liên tục.
c. Giải thể, phá sản, hợp nhất, bị chia, bị sáp nhập.
d. Tất cả các phương án trên.
33. Vốn tối thiểu của công ty quản lý quỹ là:
a. 10 tỷ đồng.
b. 25 tỷ đồng.
a. 50 tỷ đồng.
a. 125 tỷ đồng.
Note: Vốn tối thiểu của công ty quản lý quỹ bằng với vốn tối thiểu để công ty chứng khoán được cung cấp nghiệp vụ môi giới chứng khoán cơ sở (25 tỷ).
33.1 Vốn tối thiểu của quỹ đầu tư chứng khoán là:
a. 25 tỷ.
b. 30 tỷ.
c. 50 tỷ.
Note: Quỹ đầu tư chứng khoán được quản lý bởi công ty quản lý quỹ. Nhiều bạn bị nhầm lẫn.
33.2 Vốn tối thiểu của công ty đầu tư chứng khoán là:
a. 25 tỷ.
b. 30 tỷ.
c. 50 tỷ.
Note: Vốn tối thiểu của công ty đầu tư chứng khoán tương đương với quỹ đầu tư chứng khoán.
33.3 Sự khác nhau của luật chứng khoán 2006 và 2019 về số lượng thành viên của quỹ đầu tư chứng khoán thành viên là:
a. Luật chứng khoán 2006 tối đa 30 thành viên, luật chứng khoán 2019 tối đa là 99 thành viên.
b. Luật chứng khoán 2006 tối đa 99 thành viên, luật chứng khoán 2019 tối đa là 30 thành viên.
Note: Đáp án trong sách là a.
34. Quy định về an toàn tài chính của công ty quản lý quỹ.
a. Duy trì tỷ lệ vốn khả dụng đạt mức tối thiểu 180%.
b. Duy trì tỷ lệ vốn khả dụng đạt mức tối thiểu 220%.
34.1 Quy định về tỷ lệ an toàn vốn (CAR) của công ty chứng khoán là:
a. Duy trì tỷ lệ an toàn vốn khả dụng tối thiểu 180%.
b. Duy trì tỷ lệ an toàn vốn khả dụng tối thiểu 220%.
Note: Công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ có tỷ lệ an toàn vốn khả dụng tối thiểu giống nhau và một yếu tố khác cũng tương tự nhau. Ví dụ công ty quản lý quỹ và công ty chứng khoán đều được tổ chức dưới hình thức là công ty TNHH và công ty cổ phần.
34.2 Khi nào công ty chứng khoán bị “kiểm soát đặc biệt” và phải báo cáo tỷ lệ an toàn vốn hằng ngày.
a. Khi tỷ lệ an toàn vốn khả dụng từ 150% đến dưới 180%.
b. Khi tỷ lệ an toàn vốn khả dụng từ 120% đến dưới 150%.
b. Khi tỷ lệ an toàn vốn khả dụng dưới 120%.
Note:
Từ 150% – 180%, thuộc diện “cảnh báo”, phải báo cáo 2 lần/ tháng vào ngày 15 và ngày 30 hàng tháng.
Từ 120% – 150%, thuộc diện “kiểm soát”, phải báo cáo 1 lần/ tuần vào thứ 2 hằng tuần.
Dưới 120%, thuộc diện “kiểm soát đặc biệt” phải báo cáo hằng ngày.
35. Quy định về nhân sự của công ty quản lý quỹ.
a. Có tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
b. Có tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán.
36. Quỹ đóng là:
a. Chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng phải được mua lại theo yêu cầu của NĐT.
b. Chứng chỉ quỹ đã chào bán ra công chúng không được mua lại theo yêu cầu của NĐT.
37. Quỹ đóng có được niêm yết trên SGDCK không.
a. Có.
b. Không
Note: Quỹ đóng không mua lại chứng chỉ quỹ của NĐT, nhưng được niêm yết trên sàn (SGDCK) để NĐT có thể giao dịch.
38. Quỹ đầu tư chứng khoán có số thành viên góp vốn từ 02-99 thành viên và chỉ bao gồm thành viên là NĐT chứng khoán chuyên nghiệp gọi là quỹ:
a. Quỹ thành viên.
b. Quỹ đại chúng.
39. Quỹ đại chúng bao gồm:
a. Quỹ thành viên.
b. Quỹ đóng.
c. Quỹ mở.
d. Bao gồm quỹ đóng và quỹ mở.
40. Quỹ thành viên phải có vốn góp tối thiểu là:
a. 10 tỷ.
b. 30 tỷ.
c. 50 tỷ.
d. 100 tỷ.
41. Quy trình thành lập quỹ đại chúng tại Việt Nam.
a. Đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng, sau đó đăng ký lập quỹ đại chúng với UBCKNN.
b. Đăng ký lập quỹ đại chúng với UBCKNN, sau đó đăng ký chào bán chứng chỉ quỹ ra công chúng.
Note: Nghe có vẻ hơi ngược, nhưng trong sách là đáp án a, chào bán trước, lập quỹ sau.
42. Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ có:
a. Tối đa 99 cổ đông và chỉ bao gồm NĐT chứng khoán chuyên nghiệp.
b. Tối đa 99 cổ đông và cổ đông không phải là NĐT chứng khoán chuyển nghiệp.
c. Có từ 100 cổ đông trở lên.
43. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không được sử dụng vốn và tài sản của quỹ đại chúng để thực hiện các hoạt động sau đây.
a. Đầu tư vào chứng chỉ quỹ của chính quỹ đại chúng đó.
b. Đầu tư vào chứng khoán của 01 tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ trái phiếu Chính phủ.
c. Đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ đại chúng vào chứng khoán đang lưu hành của 01 tổ chức phát hành, trừ trái phiếu Chính Phủ.
d. Đầu tư vào chứng khoán của 01 tổ chức phát hành quá 20% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ trái phiếu Chính phủ.
f. Đầu tư vào chứng khoán của 01 tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ trái phiếu Chính phủ.
d. Cả a,b,c.
d. Cả a,d,f.
44. Điều kiện về vốn để làm thành viên bù trừ của TTCK cơ sở.
a. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 1000 tỷ (đối với NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 250 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán) trong trường hợp làm bù trừ trực tiếp.
b. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 7000 tỷ (đối với NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 900 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán) trong trường hợp làm bù trừ chung.
c. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 250 tỷ (đối với NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 1000 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán) trong trường hợp làm bù trừ trực tiếp.
d. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu 900 tỷ (đối với NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài) hoặc tối thiểu 7000 tỷ đồng (đối với công ty chứng khoán) trong trường hợp làm bù trừ chung.
e. Cả a và b.
f. Cả c và d.
45. Điều kiện về tỷ lệ an toàn tài chính của công ty chứng khoán khi làm thành viên bù trừ TTCK cơ sở.
a. Trích lập đầy đủ dự phòng.
b. Hệ số nợ trên vốn chủ trong BCTC năm gần nhất không quá 05 lần.
c. Tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu đạt 260% liên tục trong 12 tháng gần nhất.
d. Tất cả phương án trên.
46. Điều kiện về vốn để làm thành viên bù trừ của TTCK phái sinh đối với công ty chứng khoán.
a. Đối với thành viên bù trừ trực tiếp, vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lên. Đối với thành viên bù trừ chung thì tối thiểu từ 1200 tỷ đồng trở lên.
a. Đối với thành viên bù trừ chung, vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu tối thiểu từ 900 tỷ đồng trở lên. Đối với thành viên bù trừ trưc tiếp thì tối thiểu từ 1200 tỷ đồng trở lên.
47. Điều kiện về vốn để làm thành viên bù trừ của TTCK phái sinh đối với NHTM, chi nhánh NH nước ngoài.
a. Đối với NHTM, vốn chủ, vốn điều lệ tối thiểu từ 5000 tỷ trở lên, đối với chi nhánh NH nước ngoài là từ 1000 tỷ trở lên.
b. Đối với chi nhánh NH nước ngoài, vốn chủ, vốn điều lệ tối thiểu từ 5000 tỷ trở lên, đối với NHTM là từ 1000 tỷ trở lên.
47.1. Điều kiện là thành viên bù trừ chung cho hoạt động thanh toán, bù trừ giao dịch chứng khoán phái sinh của Công ty chứng khoán:
I. Là thành viên lưu ký của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
II. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu đạt từ 1,200 tỷ đồng trở lên.
III. Vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu đạt từ 5,000 tỷ đồng trở lên.
IV. Không có lỗ trong 02 năm gần nhất.
a. I, II và IV.
b. II và IV.
c. I, III và IV.
d. Tất cả các phương án trên.
Note: Công ty chứng khoán vốn điều lệ yêu cầu chỉ là 1200 tỷ, NHTM là 5000 tỷ, còn chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam là 1000 tỷ.
48. Ứng với mỗi tài khoản giao dịch, NĐT được mở bao nhiêu tài khoản kỹ quỹ bù trừ tại thành viên bù trừ.
a. 02 tài khoản.
b. 01 tài khoản.
c. NĐT không phải mở tài khoản ký quỹ bù trừ.
49. Chứng khoán được đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSDC phải đáp ứng các điều kiện sau đây.
a. Là loại chứng khoán tự do chuyển nhượng.
b. Phải lưu ký trước khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm.
c. Trong thời gian đăng ký biện pháp bảo đảm tại VSDC, chứng khoán đăng ký biện pháp bảo đảm phải được phong tỏa.
d. Tất cả phương án trên.
50. Công ty đại chúng phải thực hiện.
a. Công bố thông tin định kỳ.
b. Công bố thông tin bất thường.
c. Công bố thông tin theo yêu cầu.
d. Tất cả các phương án trên.
51. Công ty đại chúng niêm yết phải công bố các loại BCTC sau.
a. BCTC năm.
b. BCTC bán niên.
c. BCTC hằng quý.
d. Tất cả các phương án trên.
52. Công ty chứng khoán phải công bố thông tin trong thời hạn bao lâu kể từ khi có quyết định thay đổi người nội bộ.
a. 72 giờ.
b. 36 giờ.
c. 24 giờ.
d. Không phải công bố thông tin.
53. Cổ đông lớn của công ty đại chúng phải báo cáo, công bố thông tin như thế nào khi thực hiện giao dịch mua, bán, chuyển nhượng cổ phiếu của công ty đại chúng.
a. Trước khi thực hiện mọi giao dịch.
b. Sau khi thực hiện mọi giao dịch.
c. Công bố trước và sau khi thực hiện mọi giao dịch.
d. Báo cáo, công bố thông tin sau giao dịch khi có sự thay đổi tỷ lệ sở hữu cổ phiếu qua ngưỡng 1%.
Note: Cổ đông lớn khác cổ động nội bộ, cổ đông nội bộ phải báo cáo trước khi mua bán, cho dù ít hay nhiều cổ phiếu. Cổ đông lớn là cổ đông nắm giữ >=5% cổ phần của doanh nghiệp. Ví dụ như Pyn Elite Fund trong năm 2024 sau khi mua hơn 5% cổ phần của Dabaco mới bắt đầu cần phải công bố thông tin.
54. Quỹ đầu tư chứng khoán đại chúng trực tiếp thực hiện báo cáo, công bố thông tin liên quan tới quỹ đó.
a. Đúng.
b. Sai.
55. Rủi ro hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán được xác định là giá trị lớn nhất của
các giá trị sau:
a. 25% chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng 12 tháng liền kề tính tới thời điểm tính toán, 20% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.
b. 20% chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng 12 tháng liền kề tính tới thời điểm tính toán, 25% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.
c. 25% chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng 12 tháng liền kề tính tới thời điểm tính toán, 25% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.
d. 20% chi phí duy trì hoạt động của tổ chức kinh doanh chứng khoán trong vòng 12 tháng liền kề tính tới thời điểm tính toán, 20% vốn điều lệ tối thiểu cho các nghiệp vụ kinh doanh của tổ chức kinh doanh chứng khoán theo quy định của pháp luật.
56. Nội dung quản lý nhà nước đối với chứng khoán và TTCK bao gồm.
a. Ban hành các văn bản quy định pháp luật về chứng khoán và TTCK.
b. Cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi các loại giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động về chứng khoán và TTCK.
c. Tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động của TTCK.
d. Tất cả các phương án trên.
57. Ai có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK.
a. Chánh thanh tra UBCK NN.
b. Chủ tịch UBCK NN.
c. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
d. Tất cả các phương án trên.
Note: Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền xử phạt tương đương chủ tịch UBCK NN.
58. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK.
a. Chỉ bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK.
b. Có thể bị xử lý vi pham hành chính hoặc xử lý hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.
59. Chánh thanh tra UBCK NN (Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của UBCKNN) có thẩm quyền phạt xử lý vi phạm hành chính mức tiền tối đa đối với cá nhân là bao nhiêu.
a. 50 triệu đồng.
b. 100 triệu đồng.
b. 200 triệu đồng.
c. 500 triệu đồng.
Note: Chánh thanh tra UBCK NN xử phạt tối đa là 100 triệu đồng với tổ chức (tổ chức gấp đôi cá nhân).
59.1 Các hình thức xử phạt dưới đây thuộc thẩm quyền xử phạt hành chính của Chánh thanh tra UBCKNN, ngoại trừ:
a. Phạt cảnh cáo.
b. Phạt tiền tối đa 3 tỷ đồng đối với tổ chức và phạt tiền tối đa đến 1.5 tỷ đồng đối với cá nhân.
c. Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chứng chỉ hành.
nghề chứng khoán theo quy định.
d. Đình chỉ giao dịch chứng khoán theo quy định.
Note: Chánh thanh tra UBCK NN chỉ được xử phạt tối đa 100 triệu đồng đối với tổ chức và 50 triệu đồng đối với cá nhân.
60. Thẩm quyền xử phạt của chủ tịch UBCK NN (chủ tịch UBND tỉnh) là:
a. Gấp 10 lần khoản thu trái pháp luật đối với tổ chức và 5 lần đối với cá nhân, các hành vi khác phạt tối đa 3 tỷ đồng đối với tổ chức và 1,5 tỷ đồng đối với cá nhân.
b. Gấp 10 lần khoản thu trái pháp luật đối với cá nhân và 5 lần đối với tổ chức, các hành vi khác phạt tối đa 3 tỷ đồng đối với cá nhân và 1,5 tỷ đồng đối với tổ chức.
Note: Tổ chức bị phạt gấp đôi cá nhân.
60.1 Đối tượng nào không có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán.
a. Bộ trưởng Bộ tài chính.
b. Chủ tịch UBCK.
c. Chánh thanh tra UBCK.
d. Chủ tịch UBND cấp tỉnh.
60.2 Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán đối với tổ chức vi phạm là:
a. 1.000.000 đồng.
b. 2.000.000 đồng.
c. 3.000.000 đồng.
d. Không giới hạn mức phạt.
Note: Đáp án chính xác phải là d, phạt tiền tối đa gấp 10 lần khoản thu trái pháp luật. Ví dụ thu trái pháp luật 1 tỷ thì có thể bị phạt tối đa 10 tỷ. Còn mức phạt tối đa đối với tổ chức là 3 tỷ ở các hành vi vi phạm “khác”.
60.3 Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán là:
a. Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
b. Chánh thanh tra UBCK NN.
c. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của UBCK NN.
d. Cả a và b.
e. Cả a, b và c.
Note: Nhiều bạn nhầm chỉ có a và b nhưng trong sách ghi cả trưởng thanh tra chuyên ngành của UBCK NN cũng có thẩm quyền xử phạt tương tự chánh thanh tra. Trong sách ghi như vậy.
60.3 Thời điểm tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán được quy
định như sau:
a. Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ ngày người có
thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
b. Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm
quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm.
c. Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi
vi phạm.
d. Cả a và b.
e. Cả a và c.
Note: Đã kiểm tra trong luật chứng khoán 2019.
61. Cơ chế giải quyết tranh chấp trong hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm.
a. Hòa giải.
b. Thương lượng.
c. Trọng tài.
d. Pháp luật.
e. Tất cả cá phương án trên.
62. Tranh chấp trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán không được lựa chọn giải quyết bằng TRỌNG TÀI ?
a. Đúng.
b. Sai.
63. Thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính là.
a. 20 ngày.
b. 30 ngày.
c. 60 ngày.
d. 90 ngày.
64. Thời hiệu khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp hợp đồng trong lĩnh vực chứng khoán và TTCK là.
a. 10 năm.
b. 5 năm.
c. 3 năm.
d. 1 năm.
65. Tổng giám đốc công ty chứng khoán phải đáp ứng được ít nhất tiêu chí sau:
a. Có chứng chỉ hành nghề môi giới chứng khoán và chứng chỉ phân tích tài chính.
b. Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính và chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
66. Điều kiện về góp vốn của cổ đông đối với công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ là gì.
a. Đảm bảo có tối đa 99 cổ đông, cổ đông tổ chức góp tối thiểu 3 tỷ, cổ đông cá nhân góp tối thiểu 1 tỷ.
b. Đảm bảo có ít nhất 99 cổ đông, cổ đông tổ chức góp tối thiểu 2 tỷ, cổ đông cá nhân góp tối thiểu 1 tỷ.
Note: Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ chỉ bao gồm NĐT chuyên nghiệp, nên có quy định về vốn góp tối thiểu. Còn nếu là công ty đại chúng thì mua 100 cổ phiếu cũng được.
67. Đối tượng có thể đăng ký làm thành viên lưu ký.
a. Công ty chứng khoán.
b. Ngân hàng thương mại.
c. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
d. Tất cả các phương án trên.
67.1 Ngân hàng thanh toán có thể là tổ chức nào dưới đây, ngoại trừ:
a. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
b. Ngân hàng thương mại.
c. Ngân hàng nhà nước Việt Nam.
d. Không có đáp án.
Note: Theo quy định thì chỉ có ngân hàng thương mại ở Việt Nam được làm ngân hàng thanh toán chứng khoán (lớn nhất có BIDV). NHNN thì có thể tham gia làm ngân hàng thanh toán ở một số trường hợp đặc biệt, ví dụ các thương vụ thoái vốn quy mô vài tỷ USD. Chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam được cung cấp dịch vụ lưu ký, bù trừ chứ không được làm ngân hàng thanh toán để đảm bảo sự an toàn cho an ninh tài chính của quốc gia.
68. Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Thành viên bù trừ phải là thành viên lưu ký.
b. Thành viên lưu ý phải là thành viên bù trừ.
Note: Trước khi được làm thành viên bù trừ, tổ chức phải là thành viên lưu ký chứng khoán.
69. Quỹ bù trừ do ai đóng góp.
a. VSDC.
b. Tổ chức phát hành (TCPH)
c. Thành viên bù trừ.
Note: Thành viên bù trừ ví dụ như công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Những câu hỏi bổ sung:
70. Phạm vi hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
a. Thực hiện chức năng văn phòng liên lạc và nghiên cứu thị trường.
b. Xúc tiến xây dựng các dự án hợp tác trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán tại Việt Nam.
c. Thúc đẩy, giám sát thực hiện các dự án do công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tài trợ tại Việt Nam.
d. Thực hiện hoạt động kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam.
Note: Nếu muốn hoạt động kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam thì công ty nước ngoài đấy phải thành lập công ty con hoặc chi nhánh tại Việt Nam và tuân thủ theo đúng pháp luật ở Việt Nam.
71. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam chỉ được thực hiện nghiệp vụ nào sau đây.
a. Môi giới chứng khoán.
b. Tự doanh chứng khoán.
c. Bảo lãnh phát hành chứng khoán.
d. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Note: Tư vấn đầu tư chứng khoán là nghiệp vụ cấp thấp nhất trong hoạt động kinh chứng khoán, ở bên trên thì công ty chứng khoán chỉ cần vốn điều lệ 10 tỷ đã được cung cấp nghiệp vụ tư vấn chứng khoán rồi. Chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài chỉ được cung cấp nghiệp vụ này, còn “văn phòng đại diện” của công ty nước ngoài không được kinh doanh chứng khoán.
72. Một trong những điều kiện để công ty chứng khoán được cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán là:
a. Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 180% liên tục trong 06 tháng gần nhât tính đến thời điểm đăng ký cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
b. Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 220% liên tục trong 06 tháng gần nhât tính đến thời điểm đăng ký
cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
73. Một trong những điều kiện để công ty chứng khoán được cung cấp dịch vụ cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán để thực hiện giao dịch ký quỹ, ứng trước tiền bán chứng khoán:
a. Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 180% liên tục trong 06 tháng gần nhât tính đến thời điểm đăng ký
cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
b. Tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 220% liên tục trong 06 tháng gần nhât tính đến thời điểm đăng ký
cung cấp dịch vụ cho vay chứng khoán.
Note: Hai câu hỏi khá tương đồng nhau, nhưng câu 72 bên trên là cho vay chứng khoán (để bán khống chẳng hạn), còn bên dưới là cho vay tiền để mua chứng khoán.
74. Điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán của công ty chứng khoán.
a. Trích lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính năm gần nhất không quá 05 lần và tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 260% liên tục trong 12 tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
b. Trích lập đầy đủ các khoản dự phòng theo quy định, hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu trên báo cáo tài chính năm gần nhất không quá 05 lần và tỷ lệ vốn khả dụng đạt tối thiểu 220% liên tục trong 12 tháng gần nhất trước tháng nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán.
Note: Tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu 220% là điều kiện của nghiệp vụ cho vay chứng khoán.
75. Điều kiện để công ty chứng khoán thành lập quỹ hoãn đổi danh mục.
a. Trong 12 tháng gần nhất, trước tháng nộp hồ sơ đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục, công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu đạt 220%.
b. Trong 12 tháng gần nhất, trước tháng nộp hồ sơ đăng ký thành lập quỹ hoán đổi danh mục, công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu đạt 180%.
76. Theo quy định của Luật chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán có có các quyền sau đây, loại trừ:
a. Ban hành quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán sau khi được UBCK chấp
thuận.
b. Tạm ngừng, đình chỉ hoặc hủy bỏ giao dịch chứng khoán.
c. Chấp thuận, hủy bỏ niêm yết chứng khoán tại Sở giao dịch chứng khoán.
d. Làm trung gian hòa giải theo yêu cầu của thành viên giao dịch khi phát sinh tranh chấp liên quan đến hoạt động giao dịch chứng khoán.
Note: UBCKNN quản lý sở giao dịch chứng khoán Việt Nam VNX (bao gồm HOSE và HNX) và tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam VSD. Trong đó việc lưu ký, bù trừ và thanh toán là hoạt động của VSD chứ không phải của VNX. Câu b thiếu 1 ý là phải báo cáo UBCKNN trước khi chấp thuận, hủy bỏ niêm yết.
76.1 Theo quy định của Luật Chứng khoán 2019, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam thực hiện các nghĩa vụ sau, ngoại trừ:
a. Quản lý tách biệt tài sản của các quỹ hỗ trợ thanh toán, quỹ bù trừ, quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
b. Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam
c. Đảm bảo cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ cho các hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán.
d. Giám sát hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán.
e. Có biện pháp bảo vệ cơ sở dữ liệu và lưu giữ các chứng từ gốc về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh
toán chứng khoán theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
Note: Câu hỏi này không thực sự rõ ràng, câu a,bc,d,e là “nghĩa vụ” của VSDC. Câu b là “quyền” của VSDC, nhưng quyền cụ thể là “chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên, đình chỉ hoạt động lưu ký của thành viên lưu ký theo quy chế của VSDC”.
77. Các tổ chức nào sau đây được phép làm thành viên lập quỹ của quỹ hoán đổi danh mục ETF:
a. Công ty chứng khoán có đầy đủ nghiệp vụ kinh doanh trừ nghiệp vụ môi giới chứng khoán.
b. Công ty quản lý quỹ.
c. Ngân hàng thương mại chưa đăng ký làm thành viên lưu ký.
d. Ngân hàng lưu ký.
Note: Đáp án ở trong sách là” Quỹ ETF phải có tối thiểu 2 thành viên lập quỹ là:
– Công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới và tự doanh.
– Ngân hàng lưu ký đã ký hợp đồng thành lập quỹ với công ty quản lý quỹ.
Như vậy với câu hỏi bên trên thì đáp án d là phù hợp nhất.
77.1 Thành viên lập quỹ của ETF có thể là:
a. Công ty quản lỹ quỹ.
b. Công ty chứng khoán.
c. Ngân hàng lưu ký.
d. Tất cả các phương án trên.
Note: Theo trong sách thì đáp án c là phù hợp nhất, đáp án a sai, đáp án b thì nếu công ty chứng khoán không có nghiệp vụ môi giới và tự doanh thì không được làm thành viên lập quỹ. Câu hỏi này chưa được rõ ràng.
78. Đối với hoạt động của quỹ hoán đổi danh mục (quỹ ETF), khi mức sai lệch giữa giá trị tài sản ròng trên một lô chứng chỉ quỹ so với chỉ số tham chiếu của các quỹ ETF vượt ngưỡng nào sau đây so với mức sai lệch tối đa thì công ty phải báo cáo UBCKNN:
a. 50%.
b. 60%.
c. 70%.
d. 80%.
e. 90%.
Note: Đã kiểm tra ở điều 41, thông tư 98/2020 về hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
79. Khi thực hiện nghiệp vụ kinh doanh trong nước, Công ty quản lý quỹ được ủy quyền, thuê
ngoài để cung cấp một phần hoặc toàn bộ các dịch vụ:
a. Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
b. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán.
c. Tư vấn đầu tư chứng khoán.
80. Theo quy định hiện nay, khi mượn, thuê chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc cho mượn, cho thuê chứng chỉ hành nghề chứng khoán sẽ bị phạt như sau:
a. Mức phạt cho tổ chức là từ 100 – 150 triệu đồng. Cá nhân bằng 1/2 tổ chức tức là từ 50 – 75 triệu đồng.
b. Bị tước chứng chỉ hành nghề 1-3 tháng.
c. Cả 2 đáp án trên.
81. Các hành vi ở câu 81 bên trên có hình thức phạt bổ sung là gì ?
a. Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng.
b. Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 1 năm.
82. Theo quy định hiện nay, khi sử dụng tài khoản, tài sản của khách hàng khi không được khách hàng ủy thác hoặc không đúng nội dung ủy thác; sử dụng tài khoản hoặc tiền, chứng khoán trên tài khoản của khách hàng khi chưa được công ty chứng khoán ủy quyền theo sự ủy thác của khách hàng cho công ty chứng khoán bằng văn bản, người hành nghề chứng khoán sẽ bị phạt và áp dụng biện pháp khắc phục sau:
I. 100 – 200 triệu đồng.
II. 200 – 300 triệu đồng.
III. 400 – 500 triệu đồng.
IV. Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng.
V. Buộc hoàn trả chứng khoán tiền thuộc sở hữu của khách hàng thời gian tối đa 60 ngày kể từ ngày
quyết định áp dụng biện pháp này có hiệu lực thi hành đối với hành vi vi phạm nói trên.
Phương án:
a. I, IV
b. II, IV, V
c. III, IV
d. III, IV, V.
Note: Theo điều 32 nghị định 156/2020. Bên trên là các mục quan trọng trong xử phạt khi vi phạm quy định hành nghề chứng khoán.
83. Phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:
a. Mượn, thuê chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc cho mượn, cho thuê chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
b. Tẩy xoá, sửa chữa làm thay đổi nội dung chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
c. Cả a và b.
Note: Tương tự câu 80.
84. Tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề chứng khoán trong thời hạn từ 06 tháng đến 12 tháng đối với người hành nghề chứng khoán thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau:
a. Đồng thời làm việc cho tổ chức khác có quan hệ sở hữu với công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán nơi mình làm việc.
b. Đồng thời làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc của một Tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng hoặc tổ chức niêm yết.
c. Cả a và b.
85. Công ty chứng khoán là công ty cổ phần phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn tối đa bao nhiêu tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
a. 03 tháng
b. 04 tháng
c. 05 tháng
d. 06 tháng.
Note: Tại khoản 1 điều 7 thông tư 121/2020, công ty chứng khoán là công ty cổ phần phải tổ chức đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn 4 tháng, kể từ thời điểm kết thúc năm tài chính. Trong trường hợp không tổ chức được, cần phải báo cáo với UBCKNN, và phải tổ chức đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 2 tháng tiếp theo. Tức hạn tối đa là 6 tháng.
86. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề chứng khoán được quy định tại:
a. Thông tư số 197/2015/TT-BTC.
b. Thông tư số 210/2012/TT-BTC.
c. Nghị định 58/2012/NĐ-CP.
d. Nghị định 155/2020/NĐ-CP.
87. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá:
a. 02 lần.
b. 03 lần.
c. 04 lần.
d. 05 lần.
88. Tổng giá trị đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp của các công ty chứng khoán không được vượt quá:
a. 30% vốn chủ sở hữu.
b. 45% vốn chủ sở hữu.
c. 50% vốn chủ sở hữu.
d. 70% vốn chủ sở hữu.
89. Chứng chỉ hành nghề có thời hạn bao lâu kể từ ngày cấp.
a. Trong vòng 1 năm kể từ ngày cấp.
b. Trong vòng 3 năm kể từ ngày cấp.
c. Trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp.
d. Không thời hạn.
e. Không thời hạn nhưng nếu không hành nghề trong 3 năm sẽ bị thu hồi.
90. Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào là đúng nhất theo quy định pháp luật hiện hành khi xác định giá trị rủi ro thị trường để tính tỷ lệ an toàn tài chính của công ty quản lý quỹ/ công ty chứng khoán.
a. Là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá trị thị trường của tài sản đang sở hữu theo cam kết bảo lãnh phát hành theo chiều hướng thuận lợi.
b. Là giá trị tương ứng với mức độ lợi nhuận có thể xảy ra khi giá trị thị trường của tài sản đang sở hữu và dự kiến sẽ sở hữu theo cam kết bảo lãnh phát hành theo chiều hướng bất lợi.
c. Là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá trị thị trường của tài sản đang sở hữu
và dự kiến sẽ sở hữu theo cam kết bảo lãnh phát hành theo chiều hướng bất lợi.
d. Là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi giá trị thị trường của tài sản đang sở hữu và dự kiến sẽ sở hữu thay đổi giá trị.
Note: Keyword là tổn thất theo chiều hướng bất lợi.
91. Trong các khái niệm sau đây, khái niệm nào là đúng nhất theo quy định pháp luật hiện hành khi xác định giá trị rủi ro hoạt động để tính tỷ lệ an toàn tài chính của công ty quản lý quỹ/công ty chứng khoán:
a. Là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống.
b. Là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất cỏ thể xảy ra do lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi
con người trong quá trình tác nghiệp, do thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ
hoạt động đầu tư, do các nguyên nhân khách quan khác.
c. Là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi con người trong quy trình tác nghiệp, do thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, do các nguyên nhân khách quan khác.
d. Là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp, do thiếu vốn kinh doanh, phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư, do các nguyên nhân khách quan khác.
92. Giới hạn vay nợ của công ty chứng khoán là:
a. Tổng nợ trên vốn chủ sở hữu không được vượt quá 5 lần.
b. Không được vay nợ ngắn hạn vượt quá tài sản ngắn hạn mà công ty sở hữu.
c. Cả a và b.
93. Hạn mức cho vay giao dịch ký quỹ là:
a. Không được vượt qua 200% vốn chủ sở hữu.
b. Tổng giá trị cho vay 1 khách hàng không được vượt qua 3% vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán.
c. Tổng dư nợ cho vay ký quỹ đối với 1 mã cổ phiếu không được vượt quá 10% vốn chủ.
d. Tổng số chứng khoán cho vay của 1 công ty chứng khoán không được vượt qua 5% số lượng cổ phiếu đang lưu hành của doanh nghiệp đấy.
e. Cả a,b,c đúng.
d. Cả a,b,c,d đúng.
94. Quy định về chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng, công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán là:
a. Được chào bán cho nhiều NĐT, kể cả NĐT cá nhân, chứng khoán được tự do chuyển nhượng.
b. Chỉ được chào bán cho NĐT chuyên nghiệp và NĐT chiến lược, chứng khoán chỉ được tự do chuyển nhượng sau 3 năm đối với NĐT chiến lược, 1 năm đối với NĐT chuyên nghiệp. Trừ trường hợp tự do chuyển nhượng giữa những NĐT chuyên nghiệp hoặc thi hành theo bản án của tòa án.
c. Các đợt chào bán chứng khoán riêng lẻ phải cách nhau 6 tháng kể từ ngày kết thúc đợt chào bán gần nhất.
d. Các đợt chào bán chỉ cần cách nhau 3 tháng.
e. Cả a và d.
g. Cả b, c,d.
Note: NĐT chiến lược phải cầm cổ phiếu lâu hơn NĐT chuyên nghiệp.
95. Một cổ phiếu được niêm yết trên sàn chứng khoán có vốn điều lệ 50 tỷ, công ty chứng khoán được đầu tư tối đa bao nhiêu vào cổ phiếu này.
a. Chỉ được đầu tư tối đa 10 tỷ (theo mệnh giá), tương ứng 20%.
b. Chỉ được đầu tư tối đa 7.5 tỷ (theo mệnh giá), tương ứng 15%.
Note: Công ty chứng khoán “không được”:
– Đầu tư quá 20% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của 1 tổ chức niêm yết.
– Đầu tư quá 15% tổng số cổ phiếu đang lưu hành của tổ chức chưa niêm yết ngoài trừ chứng chỉ quỹ thành viên, quỹ hoán đổi danh mục và quỹ mở.
– Đầu tư quá 10% tổng vốn góp của một công ty TNHH hoặc 1 dự án kinh doanh.
– Đầu tư quá 15% “vốn chủ của công ty chứng khoán” vào 1 tổ chức hoặc 1 dự án kinh doanh.
– Đầu tư tổng cộng quá 70% “vốn chủ của công ty chứng khoán” vào các dạng tài sản bao gồm cổ phiếu, cộng phần góp vốn, cộng dự án kinh doanh…, trong đó không quá 20% vốn chủ vào cổ phiếu chưa niêm yết, cộng phần góp vốn, cộng dự án kinh doanh.
95.1 Công ty chứng khoán A muốn đầu tư vào công ty B đã niêm yết và có số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 30 triệu cổ. Công ty A mua tối đa được bao nhiêu cổ phiếu.
a. 2 triệu.
b. 1 triệu.
c. 5 triệu.
d. 6 triệu.
Note: Vì công ty B đã niêm yết nên công ty chứng khoán A được mua tối đa 20% cổ phần.
95.2 Công ty chứng khoán A đầu tư vào công ty chứng khoán B có vốn điều lệ 200 tỷ thì công ty được mua tối đa bao nhiêu theo mệnh giá.
a. 10 tỷ.
b. 20 tỷ.
c. 30 tỷ.
d. 50 tỷ.
Note: Công ty chứng khoán chỉ được đầu tư tối đa 5% vào “công ty chứng khoán khác”.
95.3 Công ty chứng khoán A có dự định đầu tư vào một dự án kinh doanh, A được mua tối đa bao nhiêu:
a. 15% cổ phần.
b. 20% cổ phần.
c. 10% cổ phần.
d. 5% cổ phần.
Note: Không được nắm giữ trên 10% công ty TNHH hoặc 1 dự án kinh doanh.
95.4 Công ty cổ phần B dự kiến sẽ niêm yết trên sàn chứng khoán sau 5 năm nữa, công ty chứng khoán A có thể nắm giữ tối đa bao nhiêu % cổ phần công ty B.
a. 5%.
b. 10%.
c. 15%.
d. 20%.
Note: Vì công ty cổ phần B chưa niêm yết nên chỉ được nắm giữ tối đa 15%.
96. Công ty mẹ sở hữu tối thiểu bao nhiêu % cổ phần tại công ty con.
a. 49%.
b. 50%.
c. 51%.
d. Trên 50%.
97. Biên độ giao động giá trên thị trường chứng khoán Việt Nam do ai quyết định.
a. Bộ trưởng bộ tài chính.
b. Chủ tịch UBCKNN.
c. Thống đốc NHNN.
d. Giám đốc trung tâm giao dịch chứng khoán.
98. Công ty chứng khoán A đầu tư vào công ty chứng khoán B có vốn điều lệ 250 tỷ, công ty A (và người có liên quan) được mua tối đa bao nhiêu công ty B theo mệnh giá.
a. 12.5 tỷ.
b. 25 tỷ.
c. 50 tỷ.
d. 37.5 tỷ.
Note: Công ty chứng khoán chỉ được đầu tư tối đa 5% vào công ty chứng khoán khác.
99. Công ty quản lý quỹ A đang muốn thay đổi % phí phát hành, mua lại và chuyển đổi của quỹ, mức phí chỉnh sửa không được vượt quá.
A. 3% – 3% – 5%.
B, 3% – 5% – 3%.
C. 5% – 5% – 3%.
D. 5% – 3% – 3%.
100. Tỉ lệ vốn khả dụng của công ty chứng khoán bằng 170% thì phải báo cáo tần suất như nào:
A. 1 tháng 1 lần.
B. 1 tháng 2 lần.
C. 1 tuần 1 lần.
D. Hàng ngày.
Note: Tỷ lệ vốn khả dụng 170% nằm ở khoảng 150% – 180%, tức nằm trong diện cảnh báo, báo cáo 1 tháng 2 lần.
101. Công ty chứng khoán A có tổng tài sản ngắn hạn vào thời điểm ngày 31/12/2007 tại báo cáo tài chính đã được kiểm toán là 78 tỷ đồng, giá trị các khoản nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán A được coi là phù hợp với quy định pháp luật hiện hành là bao nhiêu.
a. 78 tỷ.
b. 156 tỷ.
c. 390 tỷ.
Note: Các khoản nợ vay ngắn hạn không được vượt quá tài sản ngắn hạn của công ty chứng khoán A.
102. Vốn điều lệ để công ty chứng khoán được thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh chứng khoán là:
a. 10 tỷ.
b. 25 tỷ.
c. 50 tỷ.
d. 165 tỷ.
Note: Tư vấn 10 tỷ, môi giới 25 tỷ, tự doanh 50 tỷ, bảo lãnh 165 tỷ.
103. Quỹ đầu tư BĐS chỉ được đầu tư vào cổ phiếu BĐS có doanh thu tối thiểu từ hoạt động BĐS là bao nhiêu.
a. 60%.
b. 65%.
c. 70%.
d. 75%.
Note: Ví dụ quỹ đầu tư BĐS được mua cổ phiếu KDH vì KDH có doanh thu từ BĐS trên 65%, doanh thu từ xây dựng rất thấp. Còn quỹ BĐS không được mua cổ phiếu
104. Công ty chứng khoán đang nắm giữ 13% cổ phần tại tổ chức phát hành thì có được bảo lãnh phát hành cho công ty đấy không ?
a. Có.
b. Không.
Note: Theo quy định công ty chứng khoán (người có liên quan với công ty chứng khoán) đang nắm giữ trên 10% cổ phần tại tổ chức phát hành thì không được bảo lãnh.
105. Tổ chức bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng thực hiện bảo lãnh theo phương thức nhận mua một phần hoặc cam kết mua toàn bộ chứng khoán có điều kiện gì ?
a. Không được bảo lãnh giá trị vượt quá vốn chủ của công ty chứng khoán.
b. Không được vượt quá 15 lần hiệu số (tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn).
c. Cả a và b.
106. Công ty quản lý quỹ phải đền bù thiệt hại cho quỹ, nhà đầu tư giao dịch chứng chỉ quỹ khi định giá sai giá trị tài sản ròng của quỹ, với các mức sai lệnh là:.
a. Đạt từ 0,75% giá trị tài sản ròng trở lên đối với “quỹ trái phiếu”.
b. Đạt từ 1% giá trị tài sản ròng trở lên đối với các quỹ khác.
c. Cả a và b.
107. Điều kiện về nhân sự của công ty quản lý quỹ là.
a. Có tối thiểu 5 nhân viên có chứng chỉ quản lý quỹ.
b. Tổng giám đốc phải có ít chứng chỉ quản lý quỹ hoặc các chứng chỉ tương đương như CFA level II, hoặc CIIA level II.
c. Tổng giám đốc phải có 04 năm kinh nghiệm làm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm…
d. Cả và và b.
e. Cả a,b,c.
108. Kể từ ngày hoàn tất giao dịch chứng khoán, cổ đông nội bộ phải công bố thông tin trong thời hạn mấy ngày.
a. 3 ngày.
b. 5 ngày.
Note: Trong sách ghi 5 ngày.
109. Công ty chứng khoán mở tài khoản chuyên dụng tại ngân hàng thương mại để phục vụ cho giao dịch của khách hàng, cụ thể:
a, Khách hàng nộp, chuyển tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán;
b, Khách hàng rút, chuyển tiền ra khỏi tài khoản giao dịch chứng khoán;
c, Khách hàng thanh toán giao dịch chứng khoán;
d, Khách hàng ký quỹ giao dịch, nộp tiền đấu giá mua chứng khoán;
e, Khách hàng thanh toán thực hiện quyền mua chứng khoán;
g, Các trường hợp thanh toán khác của khách hàng theo yêu cầu của khách hàng và tuân thủ các quy định của pháp luật.
d. Tất cả đều đúng.
e. Cả a,b,c đúng.
109.1 Công ty chứng khoán mở tài khoản chuyên dụng tại ngân hàng thương mại để phục vụ cho giao dịch của khách hàng, ngoại trừ.
a, Khách hàng nộp, chuyển tiền vào tài khoản giao dịch chứng khoán;
b, Khách hàng rút, chuyển tiền ra khỏi tài khoản giao dịch chứng khoán;
c, Khách hàng thanh toán giao dịch chứng khoán;
d, Khách hàng ký quỹ giao dịch, nộp tiền đấu giá mua chứng khoán;
e, Khách hàng thanh toán thực hiện quyền mua chứng khoán;
f, Các trường hợp thanh toán khác của khách hàng theo yêu cầu của khách hàng và tuân thủ các quy định của pháp luật.
g. Nhận ủy quyền của khách hàng thực hiện chuyển tiền nội bộ giữa các tài khoản của các khách hàng.
110. Sao kê tiền và giao dịch tài khoản chứng khoán khách hàng được công ty chứng khoán gửi:
a. Trong ngày giao dịch.
b. Hàng tháng.
c. Hàng tuần.
d. Theo yêu cầu của khách hàng.
Note: Có một số công ty gửi sao kê giao dịch theo ngày, nhưng đó không phải là quy định bắt buộc. Nên đáp án d là phù hợp.
111. Công ty quản lý quỹ không thể xác định giá trị tài sản ròng của quỹ mở vào ngày định giá mua lại chứng chỉ quỹ mở do Sở Giao dịch Chứng khoán quyết định đình chỉ giao dịch chứng khoán trong danh mục đầu tư của quỹ, thời hạn tạm dừng không được vượt quá bao nhiêu ngày kể từ ngày giao dịch gần nhất.
a. 90 ngày.
b. Không xác định.
112. Trường hợp chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng, cổ đông lớn phải.
a. Cùng nhau cam kết nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
b. Cùng nhau cam kết nắm giữ ít nhất 30% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu 03 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
113. Trường hợp công ty TNHH chào bán cổ phiếu ra công chúng để chuyển đổi thành công ty cổ phần, thành viên góp vốn trước thời điểm chào bán phải cam kết.
a. Cùng nhau cam kết nắm giữ ít nhất 20% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu 01 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
b. Cùng nhau cam kết nắm giữ ít nhất 30% vốn điều lệ của tổ chức phát hành tối thiểu 03 năm kể từ ngày kết thúc đợt chào bán.
Note: Câu 112 và 113 tương tự nhau.
114. Công ty đại chúng có bao nhiêu kiểm soát viên.
a. Có ít nhất 3, nhiều nhất 5.
b. Có ít nhất là 1, không giới hạn.
115. Kiểm soát viên có cần phải là cổ đông công ty không.
a. Có.
b. Không.
116. Đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán bao gồm:
a. Công ty đại chúng.
b. Tổ chức niêm yết.
c. Tổ chức đăng ký giao dịch.
d. Tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng.
e. Công ty chứng khoán.
f. Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
g. Quỹ đầu tư chứng khoán.
m. Công ty đầu tư chứng khoán.
n. Tất cả đáp án trên.
Note: Theo điều 21 luật chứng khoán 2019.
117. Bước giá giao dịch ở TTCK Việt Nam.
a. Dưới 10.000 VND, bước giá là 10đ, từ 10.000 VND – dưới 50.000 VND, bước giá 50đ, từ 50.000 VND trở lên, bước giá 100đ.
b. Dưới 50.000 VND là 100đ, từ 50.000 VND trở lên là 500đ.
118. Ở phương pháp “bán hàng tư vấn”, dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán là một hoạt động quan trọng, trong đó:
I. Tư vấn đầu tư chứng khoán là một dịch vụ phụ của hoạt động môi giới.
II. Tư vấn đầu tư chứng khoán là một dịch vụ chính của người môi giới
III. Tư vấn đầu tư chứng khoán là một dịch vụ tất yếu đi kèm với hoạt động môi giới.
IV. Tư vấn đầu tư chứng khoán là một dịch vụ nhằm phục vụ tăng thu nhập cho người tư vấn.
Phương án:
A. III.
B. III. IV.
C. I, III.
D. II, IV.
Note: Tư vấn chứng khoán là phụ và đi kèm với hoạt động môi giới.
119. Tổ chức nào phải lập và lưu giữ “Sổ đăng ký người sở hữu chứng khoán” đối với các chứng khoán đã đăng ký tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam.
a. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán.
b. Sở GDCK.
c. Công ty chứng khoán.
d. UBCKNN.
120. Nhân sự bộ phận kiểm toán nội bộ Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng khi được bổ nhiệm phải đảm bảo các tiêu chí:
i. Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành hình phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật.
ii. Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm được bổ nhiệm.
iii. Có chứng chỉ hành nghề quản lý tài sản tại các quốc gia là thành viên của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD); hoặc đã thi đạt chứng chỉ quốc tế về phân tích đầu tư CFA từ bậc II trở lên (Chartered Financial Analyst level II) hoặc CIIA (Certified International Investment Analyst – Final Level) hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc có chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
iv. Có chứng chỉ hành nghề quản lý tài sản tại các quốc gia là thành viên của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD); hoặc đã thi đạt chứng chỉ quốc tế về phân tích đầu tư CFA từ bậc I trở lên (Chartered Financial Analyst level I) hoặc CIIA (Certified International Investment Analyst – Final Level) hoặc có chứng chỉ hành nghề chứng khoán hoặc có chứng chỉ Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán và chứng chỉ Pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Phương án đúng là:
a. i, ii, iii, iv.
b. i,ii, iii, v.
Note: CFA level ii mới đủ điều kiện.
121. Theo quy định tại Luật chứng khoán, trung tâm Lưu ký chứng khoán có các quyền sau đây, ngoại trừ:
A. Ban hành Quy chế đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán sau khi được UBCKNN chấp thuận.
B. Làm trung gian hòa giải khi có tranh chấp liên quan đến hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán của các thành viên lưu ký.
C. Chấp thuận, hủy bỏ tư cách thành viên lưu ký, giám sát việc tuân thủ quy định của thành viên lưu ký theo Quy chế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán.
D. Cung cấp dịch vụ đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán và các dịch vụ khác liên quan đến lưu ký chứng khoán theo yêu cầu của khách hàng.
Note: Trong sách thì không ghi về quyền làm trung gian hòa giải tranh chấp.
122. NĐT chuyên nghiệp là:
a. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty tài chính, tổ chức kinh doanh bảo hiểm, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán…
b. Người có chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
c. Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch có giá trị tối thiểu là 02 tỷ đồng theo xác nhận của công ty chứng khoán.
d. Cá nhân có thu nhập chịu thuế năm gần nhất tối thiểu là 01 tỷ đồng.
e. Tất cả đáp án trên.
122.1 NĐT chiến lược (cổ đông chiến lược) là:
a. Là NĐT có năng lực tài chính, công nghệ tốt, cam kết gắn bó với công ty ít nhất 3 năm.
b. Là NĐT có năng lực tài chính, công nghệ tốt, cam kết gắn bó với công ty ít nhất 1 năm.
123. Tại Việt Nam, một công ty “trách nhiệm hữu hạn” muốn chào bán trái phiếu để huy động vốn thông qua Sở Giao dịch chứng khoán thì tại thời điểm đăng ký chào bán, công ty cần phải có số vốn điều lệ đã góp tối thiểu là:
A. 10 tỷ đồng.
B. 30 tỷ đồng.
C. 80 tỷ đồng.
D. Không được phép chào bán.
Note: Tương tự như công ty cổ phần muốn chào bán cổ phiếu ra công chúng cũng phải có vốn điều lệ ít nhất 30 tỷ.
124. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng có điều kiện gì dưới đây:
a. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 10 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
b. Hoạt động kinh doanh của 2 năm liền kế trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một 1 năm.
c. Doanh nghiệp có mức vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký chào bán từ 30 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán.
d. Hoạt động kinh doanh của 1 năm liền kế trước năm đăng ký chào bán phải có lãi, đồng thời không có lỗ lũy kế tính đến năm đăng ký chào bán, không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên một 1 năm.
e. Cả a và b.
f. Cả c và d.
Note: Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng thì cần 2 năm trước đó phải có lãi, chào bán cổ phiếu từ lần sau trở đi thì chỉ cần 1 năm trước đó có lãi, chào bán trái phiếu cũng chỉ cần 1 năm trước đó có lãi. Vốn điều lệ của công ty phải ít nhất 30 tỷ theo luật chứng khoán 2019.
125. Duy trì tỷ lệ ký quỹ duy trì để đảm bảo an toàn cho:
a. Công ty chứng khoán.
b. NĐT chứng khoán.
c. Ngân hàng thanh toán.
d. Ngân hàng lưu ký.
Note: Khi khách hàng bị “call margin” thì phải bổ sung tiềm để đảm bảo tỷ lệ ký quỹ duy trì, nếu không thì công ty chứng khoán có thể sẽ “force sell” để thu hồi tiền để không bị ảnh hưởng tới vốn cho vay của công ty chứng khoán.
126. Trường hợp việc huy động vốn của quỹ đại chúng không đáp ứng quy định thì công ty quản lý quỹ phải hoàn trả cho nhà đầu tư mọi khoản tiền đã đóng góp trong thời hạn bao nhiêu ngày, kể từ ngày kết thúc huy động vốn?
a. 7 ngày.
b. 15 ngày.
c. 20 ngày.
d. 30 ngày.
127. Vốn khả dụng của tổ chức kinh doanh chứng khoán bao gồm các chỉ tiêu nào sau đây, ngoại trừ:
a. Thặng dư vốn cổ phần.
b. Quỹ đầu tư phát triển.
c. Quỹ dự phòng tài chính.
d. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ.
e. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
Note: Vốn khả dụng để phục vụ khi công ty chứng khoán(tổ chức tài chính) bị gặp khó khăn về thanh khoản, cần phải có vốn để xử lý nhanh chóng nên chỉ bao gồm các nguồn vốn có thể chuyển tiền tiền mặt trong vòng 90 ngày. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn là trên 1 năm nên không được coi là vốn khả dụng.
128. Vốn khả dụng là gì.
a. Là vốn chủ sở hữu.
b. Là vốn điều lệ.
c. Là vốn chủ sở hữu có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 30 ngày.
d. Là vốn chủ sở hữu có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng 90 ngày.
Nội dung được biên tập bởi đội ngũ ALIAS (vui lòng không copy bài viết, chỉ copy link nếu share):
MR TRỊNH THẾ HOÀN – Giám đốc TVĐT VPS.
MR TRẦN QUANG CHUNG – Trưởng phòng phân tích.
Zalo: 0366.282.656 hoặc 0345.666.656
Tham gia nhóm tư vấn của đội ngũ ALIAS: https://alias.vn/tham-gia-nhom-tu-van-cua-doi-ngu-alias/